Hội chứng Turner
Tần suất | 1 trên 2.000 đến 5.000[6][7] |
---|---|
Tiên lượng | Tuổi thọ thấp[5] |
Phương thức chẩn đoán | Ngoại hình, kiểm tra nhiễm sắc thể[3] |
Kéo dài | Suốt đời |
Nguyên nhân | Thiếu một nhiễm sắc thể X trong mỗi tế bào[2] |
Khoa | Nhi khoa, Di truyền y học |
Dược phẩm nội khoa | Tiêm hoocmon tăng trưởng và estrogen thay thế[4] |
Đồng nghĩa | Hội chứng Ullrich–Turner, hội chứng 45X, 45X0 |
Biến chứng | Khuyết tật tim, tiểu đường, hoocmon tuyến giáp thấp[1] |
Triệu chứng | Cổ có nếp da, tầm vóc thấp, bàn tay và bàn chân bị sưng lên[1] |
Khởi phát thường gặp | Bẩm sinh[1] |